Bài Tập Tài Chính Quốc Tế Chương 1

Bài Tập Tài Chính Quốc Tế Chương 1

Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), thành viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới, là một trong những tổ chức tài chính phát triển đang nỗ lực hoạt động vì sự phát triển bền vững ở các nền kinh tế đang phát triển. Tại Việt Nam, IFC từ lâu đã trở thành một trong những tổ chức phát triển quốc tế hoạt động tích cực nhất góp phần thúc đẩy phát triển bền vững thông qua các dự án tài trợ phát triển, huy động nguồn vốn từ các tổ chức tài trợ quốc tế và cung cấp dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp và Chính phủ.

Ngành Tài chính quốc tế xét tuyển những môn nào?

Thí sinh quan tâm ngành học này có rất nhiều lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển. Bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết sau: > Ngành Tài chính quốc tế xét tuyển những môn nào?

Liên hệ để được tư vấn về ngành nghề:

Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) 141-145 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM * ĐT: (028) 7108 5555 - Hotline: 094 998 1717, 091 648 1080 * Website: www.uef.edu.vn * Email: [email protected]

Sách bài tập là một tài liệu không thể thiếu để người học có thể hoàn thành tốt các yêu cầu của môn học. Cuốn "Bài tập Kinh tế học vĩ mô" này cung cấp cho người học một tài liệu thiết thực, phù hợp với yêu cầu thực hành của môn học và đặc biệt là phù hợp với chương trình lý thuyết đã được trình bày lựa chọn trong “Giáo trình Kinh tế học vĩ mô” của cùng tác giả.

Nội dung của cuốn sách được trình bày trong 12 chương theo đúng cấu trúc của Giáo trình; bài tập của từng chương được trình bày từ đơn giản đến phức tạp, từ những bài tập về các khái niệm, các nguyên lý ban đầu đến những bài tập phức tạp, mang tính tổng hợp, thực hành với toàn bộ mô hình hoặc liên kết nhiều mô hình kinh tế vĩ mô, giúp cho người học hiểu được sự vận động của nền kinh tế gần với thực tế.

Trong "Bài tập Kinh tế học vĩ mô: chương trình cơ sở", trọng tâm thực hành được đặt vào các chương đầu, các khái niệm chung, các mô hình của nền kinh tế đóng. Quyển 1 cuốn cơ sở bao gồm các chương 1, 2, 3.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 746 /QĐ-QLKH ngày 29 tháng 12 năm 2008

sửa đổi theo Quyết định số 1419/QĐ-ĐHNT-QLKH và 1420/QĐ-ĐHNT-QLKH cùng ngày 10/11/2010 )

Tên chương trình: Tài chính quốc tế

Ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng (Banking  and Finance)

Chuyên ngành: Tài chính quốc tế (International Finance)

Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

Đào tạo cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có tư duy tổng hợp về kinh tế, nắm vững kiến thức về tài chính-ngân hàng, các nghiệp vụ tài chính quốc tế, và quản trị kinh doanh, đồng thời có khả năng sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga.

Sinh viên chuyên ngành Tài chính quốc tếsau khi tốt nghiệp Trường Đại học Ngoại thương sẽ có năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính quốc tế nói riêng, tài chính-ngân hàng nói chung.

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính quốc tếcó thể làm việc tại ngân hàng nhà nước, các ngân hàng thương mại, các ngân hàng đầu tư, phụ trách xuất nhập khẩu hoặc tài chính tài các doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới tài chính, ngân hàng tại các viện nghiên cứu, các bộ và cơ quan nhà nước, chính phủ.

Điểm nổi bật của chương trình cử nhân Tài chính - Ngân hàng là chương trình được thiết kế phù hợp với các chương trình học thuật và hành nghề chuẩn quốc tế, sinh viên theo học có khả năng liên thông với các trường của Anh Quốc và các nước nói tiếng Anh khác theo chương trình 2+2 hoặc 3+1. Sinh viên sẽ được chuẩn bị sẵn sàng và/hoặc miễn nhiều môn học khi học tiếp lấy các chứng chỉ Kế toán Công chứng ACCA, Ngân hàng viên Chuyên nghiệp CIB,chứng chỉ Phân tích đầu tư quốc tế công chứng (CIIA)vàchứng chỉ hành nghề Phân tích Tài chính Chuyên nghiệp (Chartered Financial Analyst - CFA).

II. Nội dung chương trình đào tạo:

1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 140 tín chỉ, trong đó:

1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 48 tín chỉ, chiếm 34.3%

1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:  92 tín chỉ, chiếm 65.7%

- Kiến thức cơ sở khối ngành                               6 tín chỉ

- Kiến thức cơ sở ngành                                       21 tín chỉ

- Kiến thức ngành (bao gồm cả chuyên ngành)    47 tín chỉ

- Kiến thức tự chọn                                               6 tín chỉ

- Thực tập                                                              3 tín chỉ

- Học phần tốt nghiệp                                           9 tín chỉ

- Chưa bao gồm khối lượng kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sinh viên được lựa chọn chương trình đào tạo riêng cho mình dưới sự tư vấn, đề xuất  của cố vấn học tập theo chương trình chung được trình bày ở trên.

Số giờ Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn)

Khối kiến thức giáo dục đại cương

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin II

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Lý thuyết xác suất và thống kê toán

Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học

Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Pháp luật tài chính – ngân hàng

Khối kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức chuyên ngành)

Thị trường tài chính và các định chế tài chính

Vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương

Phân tích và đầu tư chứng khoán

Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH,TTR, TNG)

Phương pháp lượng cho tài chính

Chiến lược tài chính doanh nghiệp

Quản trị rủi ro trong ngân hàng

Ứng dụng công nghệ trong ngân hàng

Một bộ phận khá lớn giới trẻ ở Indonesia cảm thấy giấc mơ sở hữu nhà trong 3 năm tới trở nên xa vời do giá nhà tăng nhanh hơn thu nhập.

Từ khi cựu tổng thống Donald Trump tái đắc cử, cánh tay quyền lực của tỷ phú Elon Musk đã vươn dài đến giới chính trị.

Nga gần đây áp thuế 'khủng' đối với phụ kiện nội thất nhập khẩu từ Trung Quốc, làm dấy lên những câu hỏi mới về mối quan hệ thương mại giữa Moscow và Bắc Kinh.

Hầu hết các nhà phân tích dự đoán Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ tiếp tục hạ lãi suất với tốc độ như trước, tức 0,25 điểm phần trăm. Nếu dự đoán này đúng, đây sẽ là lần cắt giảm thứ tư của ECB kể từ tháng 6, đưa lãi suất xuống 3%.

Tại một hội nghị đầu tư, Tổng thống Putin đã nhắc đến tiền số Bitcoin như một tài sản thay thế phù hợp cho dự trữ ngoại hối của Nga.

Giá dầu thế giới bật tăng do rủi ro địa chính trị gia tăng tại Trung Đông. Trong nước, giá xăng dầu có thể đảo chiều nếu giá xăng dầu thế giới tăng mạnh trong 3 phiên đầu tuần.

85% các tổ chức đã tăng cường đầu tư bền vững trong năm qua; 50% lãnh đạo các doanh nghiệp cao cấp đã bắt đầu triển khai các giải pháp công nghệ nhằm đạt được các mục tiêu về khí hậu hoặc môi trường và 42% khác dự định sẽ triển khai công tác tương tự, theo báo cáo mới của Deloitte.

Giới chức Hàn Quốc đã cấm Tổng thống Yoon Suk Yeol xuất cảnh để phục vụ công tác điều tra việc nhà lãnh đạo này ban bố rồi dỡ bỏ lệnh thiết quân luật khẩn cấp hôm 3/12.

Hơn 1 triệu xe điện mới đã được bán tại Mỹ trong 10 tháng đầu năm, tăng 6,7% so với năm ngoái. Thị trường xe điện cũ cũng bùng nổ với mức tăng 64%, cho thấy sự quan tâm ngày càng lớn từ người tiêu dùng đối với ôtô không phát thải.

Theo thông tin từ Jukanlosreve, hai phiên bản iPhone 17 Pro và iPhone 17 Pro Max sẽ được trang bị công nghệ màn hình Low-Dielectric TEE.

Giá dầu thế giới tiếp tục ghi nhận tuần giảm do chịu tác động mạnh bởi quyết định của Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ và các đồng minh (OPEC+), tình hình bất ổn ở Trung Đông và khả năng dư cung vào năm sau.

Trong tháng 11/2024, chỉ số giá lương thực thế giới của Liên hợp quốc đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2023 do giá dầu thực vật tăng vọt.

Trên thị trường thế giới, giá dầu có phiên giảm thứ 3 liên tiếp, xuống ngưỡng 67 USD/thùng. Trong nước, giá xăng dầu cũng được điều chỉnh tại kỳ điều hành giá chiều 5/12.

Giá dầu thế giới tiếp tục duy trì đà giảm do các nhà đầu tư cân nhắc triển vọng nguồn cung dồi dào trong năm 2025. Trong nước, giá xăng dầu được điều chỉnh giảm tại kỳ điều hành giá chiều 5/12.

Tập đoàn Apple có kế hoạch đầu tư một tỷ USD vào sản xuất tại Indonesia, sau khi Jakarta hạ lệnh cấm bán điện thoại iPhone 16 hồi tháng 10.

Bài tập kinh tế vi mô chương 1,2,3 giúp các bạn sinh viên củng cố kiến thức bằng cách làm bài tập trắc nghiệm lí thuyết và tính toán về các chương 1,2,3 là lí Tổng quan về kinh tế học vi mô, Cungcầu hàng hóa và cân bằng thị trường, Hành vi người tiêu dùng, cũng như các bài tập tự luận

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌCA.TRẮC NGHIỆM

1 Nghiên cứu chi tiết các doanh nghiệp, hộ gia đình, các cá nhân, các thị trường ở đó

họ giao dịch với nhau được gọi là:

a Kinh tế học vi mô b Kinh tế học vĩ mô

c Kinh tế học thực chứng d Kinh tế học chuẩn tắc

2 Nghiên cứu hành vi của toàn bộ nền kinh tế tổng thể được gọi là:

5 Trong các câu sau đây, câu nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:

a) Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

b) Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

c) Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm tăng lãi suất

d) Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

6 Trong các câu sau đây, câu nào thuộc kinh tế học thực chứng:

a) Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

b) Lãi suất hiện nay là quá thấp

d) Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư

7 Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:

a) Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao

b) Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vàongành sản xuất

c) Chính sách tài chính, tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinhtế

d) Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam vừa qua không quá mức 2 con số

8 Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vĩ mô:

a) Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao

b) Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân nước ta các năm vừa qua gần khoảng 8%c) Tỷ lệ lạm phát ở nước ta dưới 15% mỗi năm

10 Tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm 2009 ước tính gần 23,2 nghìn

tỷ đồng, gấp gần 2 lần năm 2008

a) Kinh tế học vi mô thực chứng

c) Kinh tế học vĩ mô thực chứng

11 Do sức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường thế giới thu hẹp, giá cả của nhiều loạihàng hóa giảm mạnh làm kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2009 chỉ đạt gần41,4 tỷ USD

a) Kinh tế học vi mô thực chứng

c) Kinh tế học vĩ mô thực chứng

12 Vấn đề cơ bản nhất mà kinh tế học phải giải quyết:

13 Vấn đề cơ bản của 1 hệ thống kinh tế đó là:

a) Sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu?

14 Đường cong thể hiện các phối hợp tối đa giữa số lượng các loại sản phẩm mà nềnkinh tế đạt được trong điều kiện sử dụng tất cả các nguồn lực kinh tế được gọi là:a) Đường đẳng lượng

c) Đường giới hạn khả năng sản xuất

15 Đường giới hạn khả năng sản xuất được xây dựng trên giả định:

a) Các nguồn lực của nền kinh tế có giới hạn

Sử dụng hình bên dưới để trả lời các câu hỏi từ câu 17 đến câu 21

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

a) Nền kinh tế sản xuất có hiệu quả

b) Nền kinh tế sản xuất kém hiệu quả

c) Nền kinh tế không thể sản xuất được

22 Đường giới hạn khả năng sản xuất có chữ viết tắt là:

24 Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thể hiện:

a) Mức sản lượng ở dưới đường giới hạn khả năng sản xuất

b) Mức sản lượng ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất

c) Số lượng sản phẩm này bị mất đi để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm khácd) Chi phí sản xuất sản phẩm ngày càng tăng

25 Đường giới hạn khả năng sản xuất được vẽ dựa trên yếu tố không đổi nào:

a) Hệ thống kinh tế truyền thống

30 Điểm khác biệt giữa mô hình hệ thống kinh tế thị trường và hệ thống kinh tế hỗnhợp đó là:

a) Nhà nước tham gia quản lý ngân sách

b) Nhà nước tham gia quản lý kinh tế

c) Nhà nước tham gia quản lý chính trị

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: Phim (bộ) và lương thực (tấn) Có

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của phim và lương thực mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 9 bộ phim và 22 tấn lương thực, bây giờ muốnsản xuất thêm 8 bộ phim nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu tấn lương thực.4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 17 bộ phim và 17 tấn lương thực, bây giờmuốn sản xuất thêm 5tấn lương thực nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộphim

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: quần áo (bộ) và giày dép (đôi) Có

Phối hợp Quần áo (bộ) Giày dép (đôi)

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của quần áo và giày dép mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 13 bộ quần áo và 5 đôi giày dép, bây giờmuốn sản xuất thêm 9 bộ quần áo nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu đôigiày dép

4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 27 bộ quần áo và 1 đôi giày dép, bây giờmuốn sản xuất thêm 2 đôi giày dép nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộquần áo

5) Hãy tính và minh họa trên đường PPF chi phí cơ hội của việc sản xuất 3,5,7 đôigiày dép

6) Tại sao chi phí cơ hội lại thay đổi ?

Gỉa định nền kinh tế chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm: quần áo (bộ) và xe hơi (chiếc) Có

Phối hợp Quần áo (bộ) Xe hơi (chiếc)

1) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

2) Hãy xác định các phối hợp của quần áo và xe hơi mà tại đó sản xuất có hiệuquả, không hiệu quả và không thể đạt được

3) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 550 bộ quần áo và 30 chiếc xe hơi, bây giờmuốn sản xuất thêm 200 bộ quần áo nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu chiếc

4) Nếu nền kinh tế đang sản xuất ở 550 bộ quần áo và 30 chiếc xe hơi, bây giờmuốn sản xuất thêm 10 chiếc xe hơi nữa thì phải giảm sản xuất bao nhiêu bộquần áo

5) Hãy tính và minh họa trên đường PPF chi phí cơ hội của việc sản xuất20,30,40.50 chiếc xe hơi

Tại sao chi phí cơ hội lại thay đổi ?

CHƯƠNG 2 CUNG – CẦU HÀNG HÓA VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNGA.TRẮC NGHIỆM

1 Trong các hình sau, hình nào biểu diễn đường cầu:

3 Theo quy luật của cầu, với điều kiện các yếu tố khác không đổi, người tiêu dùng sẽ

mua số lượng hàng hóa (Q) như thế nào khi mà mức giá (P) của hàng hóa đó tăng lên:

c) Vừa đồng biến vừa nghịch biến

5 Theo quy luật của cung, với điều kiện các yếu tố khác không đổi, nhà sản xuất sẽ

sản xuất số lượng hàng hóa (Q) như thế nào khi mà mức giá (P) của hàng hóa đó tănglên:

9 Trong hình vẽ sau đường D1 đang dịch chuyển sang đường D2 theo kiểu:

a) Dịch chuyển lên trênb) Dịch chuyển sang tráic) Dịch chuyển xuống dướid) Dịch chuyển sang phải

10 Khi giá của mặt hàng X tăng lên, dẫn đến lượng cầu về mặt hàng Y tăng lên Mốiquan hệ giữa X và Y là:

11 Khi giá của mặt hàng X tăng lên, dẫn đến lượng cầu về mặt hàng Y giảm xuống.

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

13 Khi cung dịch chuyển sang trái, cầu không đổi thì mức giá cân bằng và sản lượngcân bằng:

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

14 Khi cung dịch chuyển sang phải, cầu dịch chuyển sang trái thì mức giá cân bằng

a) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng tăng

b) Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm

c) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng

d) Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng giảm

15 Khi giá sản phẩm thay đổi, còn các yếu tố sở thích, thu nhập,…không đổi thìđường cầu sẽ có:

b) Sự di chuyển dọc theo đường cầu

c) Vừa di chuyển vừa dịch chuyển

16 Khi các yếu tố ngoài giá như sở thích, thu nhập,giá cả hàng hóa liên quan,….thìđường cầu sẽ có:

b) Sự di chuyển dọc theo đường cầu

c) Vừa di chuyển vừa dịch chuyển

17 Độ co giãn của cầu theo giá là:

a) Tỷ lệ % tăng trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%b) Tỷ lệ % thay đổi trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%c) Tỷ lệ % giảm trong lượng cầu khi giá sản phẩm thay đổi 1%d) Tỷ lệ % tăng trong lượng cầu khi giá sản phẩm tăng lên 1%

18 Trong hình vẽ sau, hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá:

a) |ED| < 1 b) |ED| >1 c) |ED| = 0 d) |ED| = ∞

19 Nếu độ co giãn của cầu theo giá |ED| = 1, thì ta nói:

20 Trong hình vẽ sau, độ co giãn của cung theo giá:

21 Trong hình vẽ sau, hãy xác định độ co giãn của cầu theo giá tại điểm E:

a)|ED| < 1 b)|ED| >1 c)|ED| = 0 d)|ED| = ∞ 22.Giả sử giá giảm 10%, lượng cầu tăng 30% Vậy co giãn của cầu theo giá sẽ là:

26.Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng tivi là -3 Điều này có nghĩa là:

a) Giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 3%

b) Giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 3%

c) Giá giảm 1% thì lượng cầu giảm 3 lần

d) Giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 3 lần

27 Hãy sắp xếp các đường cầu sau theo thứ tự có độ co giãn từ nhỏ đến lớn ở điểmcắt nhau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 28 đến câu 31

Hàm số cung và cầu của sảm phẩm X có dạng: (S) QS = P - 5

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 34 đến câu 37

Cho đường cầu và đường cung như sau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 38 đến câu 41

Cho đường cầu và đường cung như sau:

Dùng thông tin sau để trả lời câu hỏi từ câu 42 đến câu 47

Xem xét thị trường có lượng cung – lượng cầu ở các mức giá khác nhau như sau:

46 Nếu chính phủ ấn định mức giá trần là 80 thì thị trường sẽ:

50 Ban đầu thị trường cân bằng tại Po; Qo Sau đó chính phủ quy định…….thìđường cung sẽ dịch chuyển sang trái

11B 12A 13B 14E 15B 16A 17B 18C 19D 20B

2 Xác định mức giá và điểm cân bằng? Tổng số tiền mà người tiêu dùng chi tiêu?

3 Hãy tính độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng?

4 Nhà nước qui định mức giá sàn 42 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

5 Chính phủ đánh thuế 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng X Tính giá cả và sảnlượng cân bằng trong trường hợp này

2.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs  -0,3P+50=0,7P+10

=> PE=40 ngàn đồng/kg; QE=38 triệu kg

Tổng số tiền NTD chi tiêu=Qd.PE= 1520 tỷ

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 -0,3P+50=0,7P+5  PE’=44,2 ngàn đồng/kg; QE’=36,74 triệu kg

-Người mua chịu thuế=PE’-PE=44,2-40=4,2 ngàn đồng/kg

-Người bán chịu thuế=PE-Ps=40-38,2=1,8 ngàn đồng/kg

-Thị trường tiêu thụ: Qt=-0,3*44,2+50=36,74 triệu kg

-Tiền thuế Nhà nước thu được=Qt*t=36,74*6=220,44 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được hưởng? tổng

số tiền trợ cấp chính phủ chi ra?

1.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs  -0,1P+28=0,1P-8

=> PE=100 ngàn đồng/kg; QE= 18 triệu kg

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 -0,1P+28=0,1P+8,6 PE’=97 ngàn đồng/kg; QE’=18,3 triệu kg

-Người mua được hưởng trợ cấp=PE-PE’=100-97=3 ngàn đồng/kg

-Người bán được hưởng trợ cấp=Ps-PE=103-100=3 ngàn đồng/kg

-Tổng số tiền NTD được hưởng=3000*18,3*1.000.000= 54,9 tỷ

-Tiền thuế Nhà nước chi=6000*18,3*1.000.000= 109,8 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 40 ngàn đồng/lít Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 5 ngàn đồng/lít cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? tổng số tiền thuế chính phủ thu được?

1.Tại điểm cân bằng E ta có: Qd=Qs 30 – 0.2P= 0.6P – 10

=> PE=50 ngàn đồng/lít; QE= 20 triệu lít

Điểm cân bằng mới là giao điểm của Qd và Qst

 30 – 0.2P =0,6P-13 PE’=53,75 ngàn đồng/lít; QE’=19,25 triệu lít

-Người mua chịu thuế=PE’-PE=53,75 -50=3,75 ngàn đồng/lít

-Người bán chịu thuế=PE-Ps=50-48,75 =1,25 ngàn đồng/kg

-Thị trường tiêu thụ: Qt=30 – 0.2*53,75=19,25 triệu lít

-Tiền thuế Nhà nước thu được=Qt*t=96,25 tỷ

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng.

3 Nhà nước qui định mức giá sàn 70 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được hưởng? tổng

số tiền trợ cấp chính phủ chi ra?

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 40 ngàn đồng/lít Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 5 ngàn đồng/lít cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền nhà sản xuất được hưởng? tổng sốtiền người tiêu dùng chi tiêu? tổng số tiền thuế chính phủ thu được?

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá trần 14 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ đánh thuế 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này?

Có tài liệu về hàm cầu và hàm cung của mặt hàng A tại thị trường Việt Nam nhưsau:

2 Xác định độ co giãn của cung và độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng

3 Nhà nước qui định mức giá sàn 32 ngàn đồng/kg Hãy tính sản lượng bán ratrên thị trường? tình hình hàng hóa trên thị trường như thế nào? Số lượng cụ thể?

4 Chính phủ trợ cấp 6 ngàn đồng/kg cho mặt hàng A Tính giá cả và sản lượngcân bằng trong trường hợp này? Tính tổng số tiền người tiêu dùng được nhận? tổng

số tiền người tiêu dùng chi tiêu? tổng số tiền thuế chính phủ chi ra ?

Bài 4, 5, 6, 7 giống như những bài trên

d) Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm

2 Thu nhập thực tế của người tiêu dùng sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa mà ngườitiêu dùng mua tăng lên:

a) Một vé xem hài lấy một vé xem phim

b) Một vé xem hài lấy hai vé xem phim

c) Hai cái vé xem hài lấy một vé xem phim

9 Hữu dụng biên của 1 hàng hóa chỉ ra:

a) Tính hữu dụng của 1 hàng hóa là có giới hạn

b) Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa bổ sung

10 Hữu dụng biên giảm dần có ý nghĩa:

a) Tính hữu dụng của 1 hàng hóa là có giới hạn

b) Sự sẵn sàng thanh toán cho một đơn vị hàng hóa bổ sung giảm khi tiêu dùngnhiều hàng hóa đó hơn

c) Độ dốc của đường ngân sách nhỏ hơn khi tiêu dùng nhiều hàng hóa đó hơnd) Tất cả đều sai

11 Nếu bạn chi ra 50ngđ để mua 1 vé xem phim và 80ngđ cho 2 cái vé xem phim.Vậy hữu dụng biên của cái máy thứ 2 là:

b) Dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu

13 Khi giá của 1 hàng hóa ( biểu thị trên trục hoành) giảm thì đường ngân sách:a) Dịch chuyển ra ngoài song song với đường ngân sách ban đầu

b) Dịch chuyển vào trong song song với đường ngân sách ban đầu

14 Nếu cầu về một hàng hóa giảm khi thu nhập giảm thì đó là: