Tại điểm 3.6 của công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 có hướng dẫn như sau: 3.6. Hướng dẫn áp dụng Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị: 3.6.1. Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí xây dựng chưa có thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầuđược duyệt. 3.6.2. Định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) của chi phí thiết bị chưa có thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trìnhhoặc dự toán gói thầu được duyệt. Như vậy về trường hợp Bạn hỏi, thì cách tính thứ 2 là đúng. Tuy nhiên các giá trị như chi phí xây dựng và chi phí thiết bị phải là chi phí trước thuế.
Giám sát thi công xây dựng là gì?
Theo nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng 2014, có thể hiểu giám sát thi công xây dựng là giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường của công trình xây dựng trong quá trình thi công. Tùy theo quy mô lớn nhỏ của công trình và điều kiện pháp luật quy định mà chủ đầu tư có thể tự thực hiện giám sát hoặc ký kết hợp đồng giám sát với chủ thể khác.
Trường hợp chủ đầu tư không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng thì phải có nghĩa vụ lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng để ký kết hợp đồng. Như vậy, để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ được thực hiện thì hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng là yếu tố không thể thiếu.
Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng
Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng được thực hiện theo mẫu được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.
Bên cạnh các hiểu biết cơ bản về hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng nêu trên, NPLaw xin giải đáp một số thắc mắc mà khách hàng thường gặp phải xung quanh vấn đề dưới đây.
IV. Luật sư tư vấn về hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng
Hiện nay có khá nhiều các công ty luật và văn phòng luật sư uy tín hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng. Trong đó, NPLaw cũng cam kết cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách hoàn hảo nhất.
Trên đây là những vấn đề liên quan đến hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng mà NPLaw đã cung cấp. Nếu quý khách hàng còn nhiều thắc mắc về chủ đề trên có thể liên hệ trực tiếp với NPLaw để nhận được sự tư vấn cụ thể nhất. NPLaw luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi ở nhiều lĩnh vực khác nhau mà các bạn vướng mắc. Vì vậy, hãy liên hệ bất cứ khi nào các bạn cần, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.
Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm những sản phẩm nào theo quy định pháp luật?
Khoản 2 Điều 10 Phần 3 Phụ lục II Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình gồm:
Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng là gì?
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về các loại hợp đồng xây dựng và điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn mẫu hợp đồng, thì hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng là một loại hợp đồng tư vấn xây dựng. Hợp đồng này quy định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng trong quá trình tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.
Nhìn chung hợp đồng đa phần được xây dựng dựa trên sự thỏa thuận của các bên, tuy nhiên, mỗi lĩnh vực sẽ có đặc trưng cơ bản khác nhau. Vì vậy, pháp luật đề ra những quy định riêng để phân biệt giữa các lĩnh vực và giúp đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
Khi xác lập hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng, các bên cần tuân thủ theo quy định pháp luật về điều kiện, nội dung và hình thức hợp đồng để hợp đồng có hiệu lực trên thực tế.
Khi ký kết hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thì nhà thầu cần thực hiện những công việc gì?
Điều 14.1 Phần 3 Phụ lục III Thông tư 02/2023/TT-BXD về điều kiện chung của hợp đồng quy định:
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
Khối lượng công việc trong hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình được xác định dựa trên những căn cứ nào?
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, khối lượng công việc trong hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng là khối lượng công việc mà bên giao thầu ký kết với bên nhận thầu phù hợp với phạm vi công việc của hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng. Phạm vi công việc được xác định căn cứ vào hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán và các văn bản pháp lý có liên quan.
Thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình là bao lâu?
Khoản 1 Điều 14 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tư vấn giám sát thi công
Theo khoản 1 Điều 139 Luật Xây dựng 2014 được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 6 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tư vấn giám sát thi công bao gồm:
2. Nội dung bắt buộc của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng
Theo khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng phải bao gồm các nội dung sau:
Những chi phí nào không được tính vào giá của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình?
Theo điểm c khoản 2 Điều 13 Phần 3 Phụ lục II Thông tư 02/2023/TT-BXD, các chi phí không được tính vào giá của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng bao gồm: chi phí cho các cuộc họp của Chủ đầu tư; chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn; chi phí chưa tính trong giá hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận, đảm bảo phù hợp quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.